Gioăng cao su Kalrez 9500 là một sản phẩm nâu vàng dành riêng cho các quá trình lắng đọng chứa ozon, amoniac và hơi nước được dùng cho quá trình sản xuất, ví dụ: các quy trình bảo dưỡng SACVD, FCVD, PECVD, v..v..
Gioăng cao su Kalrez 9500 được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong các môi trường plasma nhiều hóa chất hơn, tức là môi trường chứa nhiều các chất gốc oxy và flo. Kalrez® 9500 đồng thời cung cấp độ ổn định nhiệt vượt trội, rò khí rất thấp, tính chất cơ học tuyệt vời và phù hợp với các ứng dụng niêm phong tĩnh và động.
Nhiệt độ hoạt động tối đa được đề xuất là 310°C (590°F). Kalrez® 9500 cũng hoạt động tốt trong thời gian ngắn ở mức nhiệt cao hơn. Làm sạch tinh khiết cuối cùng và đóng gói là tiêu chuẩn cho tất cả bộ phận của Kalrez® 9500.
Tính chất vật lý tiêu biểu
- Màu sắc: nâu vàng
- Độ cứng, máy đo cứng A: 76
- Độ cứng, máy đo cứng M: 82
- 100% cảm biến áp suất (MPa): 9.6 (1392)
- Độ bền kéo (psi): 16.4 (2379)
- Độ giãn dài giới hạn (%): 193
- Độ nén (%) 70 tiếng ở 204°C (400°F): 20
- Độ nén (%) 70 tiếng ở 250°C (482°F): 36
- Độ nén (%) 70 tiếng ở 310°C (590°F): 59
- Nhiệt độ hoạt động tối đa °C(°F): 310 (590)
Tính năng/ Lợi ích
- Độ bền tuyệt vời với ozon, amoniac, hơi nước, v…v..
- Độ ăn mòn và tạo phân tử cực thấp trong môi trường chiếm đa số các chất gốc oxy và flo.
- Độ bền nhiệt tuyệt hảo
- Độ rò khí và hàm lượng kim loại cực thấp
- Độ bền cơ học tuyệt vời
Ứng dụng đề xuất
- Gioăng ống nạp ga/lỗ khí, gioăng khối trộn
- Gioăng nắp buống
- Gioăng van độc lập
- Gioăng van trượt.
Kháng ozon:
Ozon thường được sử dụng để xử lí trong quá trình SACVD. Nó có thể tấn công cấu trúc liên kết ngang của gioăng dẻo gây mất chức năng niêm phong (độ nén kháng). Bảng dưới đây cho thấy các thuộc tính nén Kalrez® 9500 so với Kalrez® 8085 sau khi phơi nhiễm với 7.4% thể tích ozon trong 10 giờ ở 100°C (212°F).
Gioăng cao su Kalrez 9500 hầu như không bị ảnh hưởng và vẫn duy trì chức năng niêm phong tốt hơn Kalrez® 8085.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.